Giải thích thuật ngữ trong Liên Minh Huyền Thoại

GamePrivatepro trân trọng giới thiệu.

         Giải thích thuật ngữ trong Liên Minh Huyền Thoại

  • AD: Attack Damage (sát thương vật lý)
  • AP: Ability Power (sức mạnh phép thuật)
  • AS: Attack Speed (tốc độ đánh)
  • CrC: Critical-strike Chance (tỷ lệ chí mạng)
  • CrD: Critical-strike Damage (sát thương chí mạng)
  • ArP: Armor Penetration (xuyên giáp)
  • MrP: Magic/MR Penetration (xuyên kháng phép)
  • HP5: Heath-regen Per 5 seconds (hồi mãu mỗi 5 giây)
  • MP5: Mana-regen Per 5 seconds (hồi năng lượng mỗi 5 giây)
  • EP5: Energy-regen Per 5 seconds (hồi nội năng mỗi 5 giây)
  • CDR: Cooldown Reduction (giảm thời gian hồi chiêu)
  • MR: Magic Resist (kháng phép)
  • MS: Movement Speed (tốc độ di chuyển)
  • Farm: Hành động tiêu diệt quái vật để kiếm tiền.
  • Gank: Hành động tổ chức đi tiêu diệt tướng địch.
hoặc đầy đủ hơn ở bên dưới
Ace: giết người cuối cùng của team đối thủ còn sống hay cả đội đối thủ bị giết.
AD, Attack Damage: chỉ số sát thương vật lý với mỗi đòn đánh
AFK: Away From Keyboard, những người đứng 1 chỗ không chơi khi game đang diễn ra
AggroAggression: bạn trở thành mục tiêu của lính hoặc tháp, bạn có thể tránh bị nhắm bằng cách thoát khỏi tầm nhắm hoặc vào bụi rậm.
AI, Artificial Intelligence: đối thủ máy/ bot đã được lập trình sẵn để đấu với bạn
AoE, Area of Effect: các chiêu đánh lan rộng, trúng nhiều mục tiêu
APAbility Power: chỉ số sát thương phép thuật
AP Ratio: Tỷ lệ tăng chỉ số sát thương phép thuật của nhân vật lên, vd AP Ratio 50% thì cứ 2 điểm AP của nhân vật lại được +50% là 1.
ARArmor: giáp, giảm sát thương vật lý
ArPArmor Penetration: điểm xuyên kháng phép
ASAttack Speed: tốc độ đánh
B: Back, quay về, lùi lại
BrB: Be Right Back, trở lại ngay
Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đánh tháp/ tower mà không có sự giúp sức của lính/ minions
Bait, Baiting: mồi nhử, ở một ví trí tưởng chừng dễ bị giết để *** đối thủ nhưng rồi thắng trong trận đánh nhờ sự giúp sức của đồng đội bất ngờ xông ra.
BG, Bad Game: nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG
Bot: tương tự như AI
Bot, Bottom: Bottom lane, đường dưới
Brush: bụi cỏ cao, bụi rậm
Buffed: là các phép thuật hỗ trợ giúp bạn tăng các chỉ số nhất định, các buff chủ yếu có từ các tướng hỗ trợ/ support, buff xanh và đỏ trong rừng
Care: cẩn thận
Carry: tướng/ nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh
CC, Crowd Control: các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Fear/hù dọa, Silence/ không sử dụng được chiêu, Taunt/ khiến quân địch nhắm đánh mình, Stun/ làm choáng, Slow/ làm chậm, v.v
CD/Cooldown: thời gian hồi chiêu
CDR, Cooldown Reduction: giảm thời gian hồi chiêu
Champ, Champion: tướng
CrC, Critical Strike Chance: tỷ lệ cơ hội có đòn đánh chí mạng
CrD, Critical Strike Damage: tỷ lệ sát thương đòn đánh chí mạng có thể gây ra
Creeps: lính
CS: Creep Score/ số lính bị giết
D/C, Disconnect: đứt mạng
Dive, Diving, Tower Diving: ** vào tầm ngắm của tháp/ turret đối thủ để cố giết tướng đối thủ
DoT, Damage over Time: gây sát thương giảm máu từ từ chứ không phải 1 lúc lên đôi thủ
DPS, Damage Per Second: giành để chỉ cách xây dựng tướng có thể gây nên sát thương lớn trong thời gian ngắn, sự dụng nhiều đồ gây sát thương, không phải tank hay support.
ELO: hệ thống tính điểm trong Ranked Game/ Game xếp hạng
Facecheck: thò đầu vào bụi rậm xem có ai không, không may thì chết
Farming: giết lính để kiếm tiền
Farmed: những ai có nhiều gold/ tiền sau khi đã giết nhiều lính/ minions
Fed: những người có nhiều tiền sau khi giết được nhiều tướng của đổi thủ
Feeding: nhưng người liên tục để tướng của họ bị giết, khiến *** đối thủ fed
Gank: khiến đổi thủ bất ngờ bị giết, từ thường được sử dụng *** các tướng ** rừng
GG, Good Game: game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG
GP5: Gold/ vàng tăng mỗi 5 giây
Harassing: gây phiền toái, khiến đối thủ không thể farm khi luôn bị mất máu, vd: Caitlyn có tầm bắn xa có thể gây phiền toại *** đối thủ khi rỉa máu.
HP, Hit Points, Health Points: số máu
HP5, Health Regen: số máu hồi phục mỗi 5 giây
IAS, Increased Attack Speed: tăng tốc độ đánh
Initiate: bắt đầu môt trận giáp chiến, có thể bắt đầu với tướng có chiêu ảnh hưởng CC/ Crowd Control hoặc tanker
Invade: xâm nhập vào rừng đối thủ, thường là kéo cả đội vào rừng đối thủ đầu game để cướp buff
Juke, Juking: bạn lừa đối thủ và chạy thoát khỏi tầm nhắm mà chủ yếu nhờ bụi rậm hay sự hỗn loạn của cuộc chiến với các kỹ năng khác nhau
Jungling/Jungle/Forest: giết quái trong rừng
Kiting/ Kite: liên tục đánh > lùi > đánh > lùi khiến *** đối thủ mất máu mà không đánh lại được (thường là tướng ad range)
Lane: đường ** của các lính/ minions, đường trên/ top – đường giữa/ mid – đường dưới/ bot
Last Hit: đánh đòn cuối cùng vào quái để có tiền/ gold (bạn đừng đánh liên tục vô tội vạ, sẽ không có tiền nếu không đánh đòn cuối để giết quái và sẽ đẩy lính lên cao, dễ bị jungler gank và jungler đội bạn khó gank đối thủ)
Leash: kéo quái ra để giúp đồng đội đánh (thường sử dụng khi giúp jungler bắt đấu ** rừng, giúp đỡ tốn máu)
Leaver: người thoát game khi chưa kết thúc
Metagame: những diễn biến thường xuyên xảy ra trong game, vd: đội hình 1 top 1 mid 2 bot 1 jung
MIA, Missing in Action, Miss: khi 1 tướng đối thủ ở lane không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu (mid ms, mm: tướng đường giữa không trong tầm nhìn, top ms: tướng đường trên …, bot ms: tướng đường dưới…, sp ms: tướng hỗ trợ…)
Mid, Middle: đường giữa
MOBA: Multiplayer Online Battle Area, từ được sử dụng *** những game như League of Legends, từ này được *** đặt ra để tạo sự khác biệt với ARTS (Action Real Time Strategy) thường được gắn với các tựa game như DOTA, cụm từ MOBA đã dần dần thay thế ARTS.
MP, Mana Points: điểm năng lương
MP5, Mana Regen: điểm năng lượng phục hồi mỗi 5 giây
MPen, MrP, Magic Penetration: xuyên kháng phép
MR, Magic Resist: chống lại phép
MS, Movement Speed: tốc đô di chuyển
Nerfed: khi nhà phát hành đưa ra sự thay đổi làm yếu ** các tướng để giúp game trở nên cân bằng hơn.
Noob: newbie, so sánh người mới tập chơi
Offtank: Offensive Tank, là tanker được dự phòng nếu tanker chính không ở trên bản đồ, Offtank ngoài ra còn có khà năng gây sát thương khá tốt
OOM, Out of mana: hết năng lượng/ mana
OP, Overpowered: được người chơi sử dụng *** các vật phẩm hay tướng quá mạnh so với mặt bằng chung của game
Ping: bấm báo động vào bản đồ nhỏ, thường ping xanh dương là chỉ đích đến/ tấn công, ping vàng là cẩn thận/ lùi lại.
Poke: một cách harrass/ quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để rỉa máu đối thủ, khiến đổi thủ mất màu và mình vẫn trong phạm vi an toàn
Pushing: tấn công lane/ đường với mục tiêu quét sạch lính/ minions và tháp/ tower.
Re: trở lại, thường sử dụng *** đối thủ vừa xuất hiện lại sau khi miss.
River: sông cắt ngang map
Scales: mức độ chiêu của bạn mạnh hơn nhờ vật phẩm mua.
Scaling: thường được sử dụng *** mức độ ảnh hưởng của Ngọc/ Runes
Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình.
Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, là tướng phải sống ***, nhiều máu, giáp cao
Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu
Top: đường trên
TP, Tele, Teleport: là phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu (lính/ minion, tháp/ towers, mắt/ ward hay nấm của Teemo) bên phe mỉnh.
Troll: người feed nhiều phá game, afk (thường là những ai không được chơi vị trí yếu thích rồi giận không chơi )
TT: Twisted Treeline, map 3vs3
Ulti/ Ultimate: chiêu cuối, tuyệt chiêu phím R của các tướng
UP, Underpowered: được người chơi sử dụng *** các vật phẩm hay tướng quá yếu so với mặt bằng chung của game
Zone, Zoning: khu vực kiểm soát, chủ yếu xung quanh các tướng, NPCs và các tháp. Khu vực kiểm soát ảnh hưởng bởi vị trí, chiêu, phạm vi tấn công, … Zoning là sử dụng hiểu biết của bạn để có lợi thế trong việc gây rồi/ push, …
Nguồn: Sưu tầm


Ads: Chia sẻ cach giam mo bungcach lam trang da an toàn hiệu quả tại nhà